Theo quy định tại điều 28, Thông tư số 111 năm 2013 về việc hoàn thuế TNCN, trường hợp cá nhân đã uỷ quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức trả thu nhập. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc thực hiện hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
Đối với cá nhân kê khai thuế trực tiếp, có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Do đó, cơ quan thuế chỉ thực hiện hoàn trả thuế TNCN khi NNT có đề nghị hoàn trả.
Nếu không đề nghị hoàn trả, số tiền thuế nộp thừa không bị mất đi mà sẽ được bù trừ vào số thuế phải nộp trong năm sau nếu cá nhân tiếp tục phát sinh thu nhập chịu thuế.

Tuy nhiên, trao đổi với VietnamFinance, một vị cán bộ phòng Tuyên truyền hỗ trợ NNT, Cục thuế TP Hà Nội lưu ý, đề nghị hoàn thuế chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế phát sinh số thuế nộp thừa.
Sau thời hạn 10 năm, nếu cá nhân không nộp hồ sơ yêu cầu hoàn thuế, thì số tiền thuế TNCN nộp thừa sẽ không còn được hoàn trả.
Ví dụ: NNT có số thuế TNCN nộp thừa của năm 2024. Hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN của năm 2024 là 30/4/2025.
NNT có thể yêu cầu hoàn thuế chậm nhất đến ngày 30/04/2035. Nếu sau ngày này NNT mới yêu cầu hoàn thuế, thì cơ quan thuế sẽ không giải quyết.
10 khoản thu nhập chịu thuế TNCN
Theo quy định của Luật quản lý Thuế hiện hành, 10 khoản thu nhập của NNT thuộc diện phải chịu thuế TNCN.
1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công nhận được từ người sử dụng lao động; các khoản phụ cấp, trợ cấp.
2. Thu nhập từ kinh doanh: Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân.
3. Thu nhập từ đầu tư vốn: Tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần; các hình thức khác.
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán; các hình thức khác.
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
6. Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật: Trúng thưởng trong các hình thức cá cược; trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng; các hình thức trúng thưởng khác.
7. Thu nhập từ bản quyền: Quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
9. Thu nhập từ nhận thừa kế gồm: Chứng khoán; phần vốn trong các tổ chức kinh tế; cơ sở kinh doanh; bất động sản; tài sản khác.
10. Thu nhập từ nhận quà tặng gồm: Chứng khoán; phần vốn trong các tổ chức kinh tế; cơ sở kinh doanh; bất động sản; tài sản khác.